Trắc nghiệm Chất tinh khiết - Hỗn hợp Khoa học tự nhiên Lớp 6
-
Câu 1:
Khi hòa tan chất lỏng này vào chất lỏng khác thì chính xác chất lỏng đóng vai trò là dung môi sẽ
A. Có thể tích nhiều hơn.
B. Có thể tích ít hơn.
C. Nặng hơn.
D. Nhẹ hơn.
-
Câu 2:
Chất tinh khiết chính xác là gì?
A. Nước khoáng thiên nhiên.
B. Hợp kim inox.
C. Bột canh.
D. Oxygen.
-
Câu 3:
Chất nào sau đây chính xác tan nhiều trong nước nóng?
A. Đường ăn.
B. Khí oxygen.
C. Khí nitrogen.
D. Đá vôi.
-
Câu 4:
Nước khoáng trong suốt, không màu chsinh xác có lẫn một số chất tan khác (calcium, sodium, bicarbonate,…). Vậy nước khoáng
A. Là hỗn hợp đồng nhất.
B. Là hỗn hợp không đồng nhất.
C. Là chất tinh khiết.
D. Không phải là hỗn hợp.
-
Câu 5:
Tính chất nào sau đây chính xác cho biết chất lỏng là chất tinh khiết?
A. Không tan trong nước.
B. Có vị ngọt, mặn, chua…
C. Không màu, không mùi, không vị.
D. Khi đun chất sôi ở nhiệt độ nhất định và chất hóa rắn ở nhiệt độ không đổi.
-
Câu 6:
Khi hòa tan 1 thìa muối vào một cốc nước đầy thì chính xác muối đóng vai trò là
A. Chất tan.
B. Dung môi.
C. Dung dịch.
D. Chất bão hòa.
-
Câu 7:
Để quá trình hòa tan chất rắn vào nước diễn ra nhanh hơn, người ta chính xác tiến hành các biện pháp nào sau đây?
A. Khuấy dung dịch.
B. Đun nóng dung dịch.
C. Nghiền nhỏ chất rắn.
D. Cả 3 biện pháp đều được.
-
Câu 8:
Để có được một hỗn hợp ta chính xác cần trộn lẫn mấy chất với nhau?
A. 1 chất.
B. 2 chất.
C. 3 chất.
D. 2 chất trở lên.
-
Câu 9:
Hỗn hợp nào sau đây chính xác là hỗn hợp không đồng nhất?
A. Đường và nước.
B. Muối và nước.
C. Alcohol và nước.
D. Bột mì và nước.
-
Câu 10:
Chất tan chính xác có thể tồn tại ở dạng nào?
A. Chất rắn.
B. Chất lỏng.
C. Chất khí.
D. Chất rắn, chất lỏng và chất khí.
-
Câu 11:
Dung dịch chính xác là gì?
A. Hỗn hợp gồm dung môi và chất tan.
B. Hỗn hợp không đồng nhất gồm dung môi và chất tan.
C. Hợp chất gồm dung môi và chất tan.
D. Hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan.
-
Câu 12:
Chất tinh khiết chính xác là chất có đặc điểm nào sau đây?
A. Chất lẫn ít tạp chất.
B. Chất không lẫn tạp chất.
C. Chất lẫn nhiều tạp chất.
D. Chất có tính chất thay đổi.
-
Câu 13:
Muốn hòa tan được nhiều muối ăn vào nước, ta không nên sử dụng phương pháp nào dưới đây?
A. Vừa cho muối ăn vào nước vừa khuấy đểu.
B. Nghiền nhỏ muối ăn.
C. Đun nóng nước .
D. Bỏ thêm đá lạnh vào.
-
Câu 14:
Nước ép có nhãn 'không phải từ cô đặc' có nhiều khả năngA. có rất nhiều bit màu cam trong đó
B. để có giá trị cao của vitamin C
C. đã được xử lý
D. để ngon hơn
-
Câu 15:
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi sau: Khi hòa tan bột đá vôi vào nước, chỉ một lượng chất này tan trong nước, phần còn lại làm cho nước vôi trong bị đục. Hỗn hợp này được gọi là gì?
A. Dung dịch
B. Huyền phù
C. Chất tan
D. Nhũ tương
-
Câu 16:
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi sau: Trường hợp hai chất lỏng không hòa tan vào nhau nhưng khi chịu tác động, chúng lại phân tán vào nhau thì được gọi là gì?
A. Chất tinh khiết
B. Huyền phù
C. Dung dịch
D. Nhũ tương
-
Câu 17:
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi sau: Hỗn hợp không được xem là dung dịch?
A. Hỗn hợp bột mì và nước khuấy đều
B. Hỗn hợp nước muối
C. Hỗn hợp nước và rượu
D. Hỗn hợp nước đường
-
Câu 18:
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi sau: Hỗn hợp là dung dịch chỉ chứa một chất tan?
A. Nước đường
B. Nước chanh đường
C. Sữa
D. Nước mắm
-
Câu 19:
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi sau: Không nên sử dụng phương pháp khi muốn hòa tan được nhiều muối ăn vào nước ?
A. Nghiền nhỏ muối ăn
B. Vừa cho muối ăn vào nước vừa khuấy đểu
C. Bỏ thêm đá lạnh vào
D. Đun nóng nước
-
Câu 20:
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi sau: Chất nào tan nhiều trong nước nóng?
A. Dầu ăn
B. Khí carbon dioxide
C. Nến
D. Muối ăn
-
Câu 21:
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi sau: Vật thể chỉ chứa một chất duy nhất trong nhóm : áo sơ mi, bút chì, đôi giày, viên kim cương?
A. Áo sơ mi
B. Đôi giày
C. Bút chì
D. Viên kim cương
-
Câu 22:
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi sau: Dựa vào đâu để phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp ?
A. Mùi vị của chất
B. Thể của chất
C. Tính chất của chất
D. Số chất tạo nên
-
Câu 23:
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi sau: Khi cho bột mì vào nước và khuấy đều, ta thu được chất như thế nào?
A. Huyền phù
B. Dung dịch
C. Nhũ tương
D. Dung môi
-
Câu 24:
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi sau: Đâu là chất tinh khiết?
A. Nước biển
B. Nước khoáng
C. Gỗ
D. Sodium chloride
-
Câu 25:
Dãy nào dưới đây gồm các chất rắn hòa tan trong nước?
A. Đường kính, chì.
B. Kẽm, cát đá.
C. Muối ăn, đường kính.
D. Cát đá, đồng.
-
Câu 26:
Cho 3 ống nghiệm, mỗi ống đựng 5ml nước cất, đánh số (1), (2), (3).
- Dùng các thìa giống nhau mỗi thìa xúc một trong các chất rắn dạng bột sau: urea (phân đạm), đường và bột phấn vào các ống nghiệm tương ứng và lắc đều.
- Ở ống (1), đến thìa thứ 5 thì urea không tan thêm được nữa, ta thấy bột rắn đọng lại ở đáy ống nghiệm.
- Hiện tượng tương tự ở ống (2) xảy ra khi cho đường đến thìa thứ 10; ở ống (3) thì từ thìa bột phấn đầu tiên đã không tan hết.
Em hãy sắp xếp khả năng hòa tan trong nước của các chất tan trên theo thứ tự giảm dần?
A. Đường, urea, bột phấn.
B. Đường, bột phấn, urea.
C. Bột phấn, đường, urea.
D. Bột phấn, urea, đường.
-
Câu 27:
Cho 3 ống nghiệm, mỗi ống đựng 5ml nước cất, đánh số (1), (2), (3).
- Dùng các thìa giống nhau mỗi thìa xúc một trong các chất rắn dạng bột sau: urea (phân đạm), đường và bột phấn vào các ống nghiệm tương ứng và lắc đều.
- Ở ống (1), đến thìa thứ 5 thì urea không tan thêm được nữa, ta thấy bột rắn đọng lại ở đáy ống nghiệm.
- Hiện tượng tương tự ở ống (2) xảy ra khi cho đường đến thìa thứ 10; ở ống (3) thì từ thìa bột phấn đầu tiên đã không tan hết.
Em hãy sắp xếp khả năng hòa tan trong nước của các chất tan trên theo thứ tự tăng dần?
A. Urea, bột phấn, đường.
B. Urea, đường, bột phấn
C. Bột phấn, urea, đường.
D. Đường, urea, bột phấn.
-
Câu 28:
Cho 3 ống nghiệm, mỗi ống đựng 5ml nước cất, đánh số (1), (2), (3).
- Dùng các thìa giống nhau mỗi thìa xúc một trong các chất rắn dạng bột sau: urea (phân đạm), đường và bột phấn vào các ống nghiệm tương ứng và lắc đều.
- Ở ống (1), đến thìa thứ 5 thì urea không tan thêm được nữa, ta thấy bột rắn đọng lại ở đáy ống nghiệm.
- Hiện tượng tương tự ở ống (2) xảy ra khi cho đường đến thìa thứ 10; ở ống (3) thì từ thìa bột phấn đầu tiên đã không tan hết.
Trong các chất trên, chất nào có khả năng hòa tan trong nước kém nhất?
A. Bột phấn
B. Urea
C. Đường
D. Tất cả các đáp án trên.
-
Câu 29:
Thực hiện thí nghiệm sau: Chuẩn bị hai bát.
Bát (1): trộn đều 1 thìa muối tinh và 3 thìa đường vàng.
Bát (2): trộn đều 3 thìa muối tinh và 1 thìa đường vàng.
Tính chất của hỗn hợp (màu sắc, vị) có phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. Không phụ thuộc yếu tố nào.
B. Thành phần các chất có trong hỗn hợp.
C. Yếu tố nhiệt độ.
D. Do người thực hiện thí nghiệm.
-
Câu 30:
Thực hiện thí nghiệm sau: Chuẩn bị hai bát.
Bát (1): trộn đều 1 thìa muối tinh và 3 thìa đường vàng.
Bát (2): trộn đều 3 thìa muối tinh và 1 thìa đường vàng.
Em hãy so sánh màu sắc và vị của hỗn hợp trong bát (1) và bát (2).
A. Bát (1): màu trắng nhiều hơn màu vàng, vị ngọt rõ hơn vị mặn. Bát (2): màu trắng nhiều hơn màu vàng, vị mặn rõ hơn vị ngọt.
B. Bát (1): màu vàng nhiều hơn màu trắng, vị mặn rõ hơn vị ngọt. Bát (2): màu trắng nhiều hơn màu vàng, vị mặn rõ hơn vị ngọt.
C. Bát (1): màu vàng nhiều hơn màu trắng, vị ngọt rõ hơn vị mặn. Bát (2): màu trắng nhiều hơn màu vàng, vị mặn rõ hơn.
D. Bát (1): màu trắng nhiều hơn màu vàng, vị ngọt rõ hơn vị mặn. Bát (2): màu vàng nhiều hơn màu trắng, vị mặn rõ hơn vị ngọt.
-
Câu 31:
Cách làm hỗn hợp muối tiêu:
Bước 1: Chuẩn bị nguyên liệu
- Tiêu đen: 100 g - Muối tinh: 200 g - Mì chính (bột ngọt): 1 thìa
Bước 2: Tiến hành
- Tiêu hạt: cho vào chảo rang trên lửa nhỏ tới khi dậy mùi thơm thì ngừng. Tiếp theo, đổ tiêu ra đĩa và để nguội thì cho tiêu vào máy xay, xay đến khi nhuyễn mịn. Sau đó dùng rây, cho số tiêu đã xay vào lọc lại để loại bỏ phần cặn cứng. - Muối tinh: cho vào chảo, rang trên lửa nhỏ đến khi hạt muối tiêu muối tơi ra, sờ thấy mịn như cát thì tắt bếp và để nguội. Khi rang cần đảo đều để tránh muối bị cháy khét. - Cho toàn bộ muối và tiêu xay đã nguội vào một chiếc bát, thêm 1 thìa mì chính rồi trộn đều là có thể sử dụng. Nếu cần, có thể trút hỗn hợp này vào cối xay, xay thêm một lần nữa để tiêu và muối hoà quyện đều vào nhau. Hỗn hợp muối tiêu là
A. Hỗn hợp đồng nhất
B. Hỗn hợp không đồng nhất
C. Dung dịch
D. Chất
-
Câu 32:
Dựa vào tính chất nào dưới đây mà ta khẳng định được một chất lỏng là chất tinh khiết?
A. Không màu, không mùi.
B. Không tan trong nước.
C. Lọc được qua giấy lọc.
D. Có nhiệt độ sôi nhất định.
-
Câu 33:
Sữa magie (magnesium hydroxide lơ lửng trong nước) được dùng làm thuốc trong y học để chữa bệnh khó tiêu, ợ chua. Sữa magie thuộc loại:
A. Dung dịch.
B. Huyền phù.
C. Nhũ tương.
D. Hồn hợp đồng nhất.
-
Câu 34:
Khi hoà tan bột đá vôi vào nước, chỉ một lượng chất này tan trong nước; phần còn lại làm cho nước bị đục. Hỗn hợp này được coi là:
A. Dung dịch.
B. Chất tan.
C. Nhũ tương.
D. Huyền phù.
-
Câu 35:
Hình ảnh dưới đây minh hoạ cho trạng thái nào của hỗn hợp?
A. Dung dịch.
B. Huyền phù.
C. Nhũ tương.
D. Hỗn hợp đồng nhất.
-
Câu 36:
Cho một thìa nhỏ dầu ăn vào cốc chứa 20ml nước, sau đó khuấy đều hỗn hợp. Nhận xét các thành phần của hỗn hợp tạo thành
A. Hỗn hợp dầu ăn và nước như thí nghiệm trên là huyền phù. Trong đó, dầu ăn lơ lửng trong nước.
B. Hỗn hợp dầu ăn và nước như thí nghiệm trên là nhũ tương. Trong đó, dầu ăn lơ lửng trong nước.
C. Hỗn hợp dầu ăn và nước như thí nghiệm trên là nhũ tương. Trong đó, nước lơ lửng trong dầu ăn.
D. Hỗn hợp dầu ăn và nước như thí nghiệm trên là huyền phù. Trong đó, nước lơ lửng trong dầu ăn.
-
Câu 37:
Vì sao trên bao bì của một số thức uống như sữa cacao, sữa socola thường có dòng chữ “Lắc đều trước khi uống”?
A. Một số loại sữa như sữa cacao, sữa socola … ở dạng huyền phù. Do vậy, phải lắc đều trước khi uống để phần chất rắn không bị lắng dưới đáy hộp, giúp thường thức ngon hơn.
B. Một số loại sữa như sữa cacao, sữa socola … ở dạng nhũ tương. Do vậy, phải lắc đều trước khi uống để phần chất rắn không bị lắng dưới đáy hộp, giúp thường thức ngon hơn.
C. Một số loại sữa như sữa cacao, sữa socola … ở dạng dung dịch. Do vậy, phải lắc đều trước khi uống để phần chất rắn không bị lắng dưới đáy hộp, giúp thường thức ngon hơn.
D. Một số loại sữa như sữa cacao, sữa socola … ở dạng hỗn hợp. Do vậy, phải lắc đều trước khi uống để phần chất rắn không bị lắng dưới đáy hộp, giúp thường thức ngon hơn.
-
Câu 38:
Bát nước chấm gồm có các thành phần: nước chanh (hoặc giấm), tỏi, ớt, nước đường, nước mắm. Bát nước chấm này là:
A. Chất
B. Hỗn hợp đồng nhất
C. Hỗn hợp không đồng nhất
D. Tất cả các đáp án trên đều sai.
-
Câu 39:
Một bát nước chấm gồm có các thành phần: nước chanh, đường, nước mắm. Bát nước chấm này là:
A. Chất
B. Hỗn hợp đồng nhất
C. Hỗn hợp không đồng nhất
D. Tất cả các đáp án trên đều sai.
-
Câu 40:
Khi sử dụng ấm để đun sôi nước suối hoặc nước máy thì sau một thời gian sử dụng sẽ xuất hiện nhiều cặn trắng bám vào bên trong ấm. Cho biết:
Làm thế nào để có thể làm sạch cặn trong ấm?
A. Dùng giấm, nước chanh để ngâm ấm.
B. Dùng dao hoặc đồ vật bằng kim loại để cạo đi lớp cặn.
C. Dùng nước rửa chén, bát để cọ ấm.
D. Dùng nước nóng để cặn tan ra.
-
Câu 41:
Khi sử dụng ấm để đun sôi nước suối hoặc nước máy thì sau một thời gian sử dụng sẽ xuất hiện nhiều cặn trắng bám vào bên trong ấm. Cho biết:
Đun nước lấy từ tự nhiên và nước lấy từ máy lọc, nước nào khi đun sẽ ít bị cặn hơn?
A. Nước tự nhiên ít bị cặn hơn.
B. Nước từ máy lọc ít bị cặn hơn.
C. Cả 2 nước đều có cặn như nhau.
D. Tất cả các đáp án đều sai.
-
Câu 42:
Khi sử dụng ấm để đun sôi nước suối hoặc nước máy thì sau một thời gian sử dụng sẽ xuất hiện nhiều cặn trắng bám vào bên trong ấm. Cho biết:
Nước suối, nước máy là:
A. Chất tinh khiết.
B. Hỗn hợp.
C. Nước máy là chất tinh khiết, nước suối là hỗn hợp.
D. Nước suối là chất tinh khiết, nước máy là hỗn hợp.
-
Câu 43:
Trường hợp nào sau đây (A;B;C;D) là chất tinh khiết?
A. Gỗ.
B. Nước khoáng
C. Sodium chloride.
D. Nước biển.
-
Câu 44:
Bạn Vinh tiến hành thí nghiệm như sau: Bạn dùng dụng cụ chưng cất để đưa 100 ml nước tới sôi, dẫn hơi nước qua hệ thống làm lạnh để nó ngưng tụ lại tạo thành nước cất. Bạn cho nước cất vào bốn cốc, mỗi cốc 20ml. Tiếp theo, bạn cho vào cốc 1, 2, 3, 4 lần lượt 2, 4, 6, 8 g muối ăn và khuấy đều. Bạn nhận thấy:
Làm thế nào để nhận biết một chất tinh khiết?
A. Dựa vào màu sắc.
B. Dựa vào khối lượng.
C. Dựa vào độ tan.
D. Dựa vào tính chất vật lí.
-
Câu 45:
Bạn Vinh tiến hành thí nghiệm như sau: Bạn dùng dụng cụ chưng cất để đưa 100 ml nước tới sôi, dẫn hơi nước qua hệ thống làm lạnh để nó ngưng tụ lại tạo thành nước cất. Bạn cho nước cất vào bốn cốc, mỗi cốc 20ml. Tiếp theo, bạn cho vào cốc 1, 2, 3, 4 lần lượt 2, 4, 6, 8 g muối ăn và khuấy đều. Bạn nhận thấy:
Từ kết quả thí nghiệm trên, nước muối là:
A. Chất tinh khiết
B. Hỗn hợp đồng nhất
C. Huyền phù
D. Nhũ tương
-
Câu 46:
Cho hình ảnh sau đây:
Trong hai loại nước trên, loại nước nào tốt cho sức khoẻ hơn?
A. Nước khoáng
B. Nước tinh khiết
C. Cả hai loại đều tốt như nhau.
D. Cả hai loại đều không tốt.
-
Câu 47:
Cho hình ảnh sau đây:
Tính chất của nước khoáng có thể thay đổi hay không? Tại sao?
A. Không. Vì nước khoáng là chất tinh khiết nên có tính chất nhất định.
B. Không. Vì nước khoáng là hỗn hợp nên tính chất không thay đổi.
C. Có. Vì nước khoáng là hỗn hợp nên tính chất sẽ thay đổi tùy thuộc vào thành phần có trong nước khoáng.
D. Có. Vì nước khoáng là chất tinh khiết nên tính chất có thể thay đổi.
-
Câu 48:
Cho hình ảnh sau đây: Theo em nước tinh khiết là:
A. Chất
B. Huyền phù
C. Nhũ tương
D. Dung dịch
-
Câu 49:
Hóa học là ngành khoa học nghiên cứu:
A. Các sinh vật và sự sống trên Trái Đất
B. Vật chất,năng lượng và sự vận động của chúng trong tự nhiên
C. Những vấn đề về cấu trúc, đặc điểm và sự thay đổi của Trái Đất
D. Các chất và sự biến đổi các chất
-
Câu 50:
Cho hình ảnh sau đây:
Trong hai loại nước trên, loại nước nào tốt cho sức khoẻ hơn?
A. Nước khoáng
B. Nước tinh khiết
C. Cả hai loại đều tốt như nhau.
D. Cả hai loại đều không tốt.