777 câu trắc nghiệm Tài chính doanh nghiệp
Là một phân môn của ngành Tài chính, Tài chính doanh nghiệp nghiên cứu về quá trình hình thành và sử dụng các của cải trong doanh nghiệp nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi ích chủ sở hữu. Trên đây là 777 câu trắc nghiệm Tài chính doanh nghiệp được tracnghiem.net chia sẻ nhằm giúp các bạn sinh viên ôn tập, chuẩn bị tốt kiến thức cho kì thi kết thúc học phần sắp diễn ra. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (40 câu/60 phút)
-
Câu 1:
Đặc điểm của vốn cố định:
A. Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất sản phẩm
B. Được luân chuyển dần từng phần trong các chu kỳ SX
C. Cả a và b đều đúng
D. Cả a và b đều sai
-
Câu 2:
Hãy xác định hệ số khả năng sinh lời vốn kinh doanh của doanh nghiệp B cho biết số liệu như sau:
- Vòng quay toàn bộ vốn trong kỳ là 2 vòng
- Doanh thu thuẩn trong kỳ là 500 triệu
- Lợi nhuận trước thuế và lãi vay 30 triệu
- Thuế thu nhập doanh nghiệp 20%
A. 0,024 hay 2,4%
B. 0,12 hay 12%
C. 0,06 hay 6%
D. 0,08 hay 8%
-
Câu 3:
Mức lãi suất chiết khấu thích hợp để định giá hợp đồng thuê là:
A. Chi phí khoản vay có đảm bảo được tính sau thuế
B. Chi phí sử dụng vốn bình quân
C. Chi phí sử dụng vốn cổ phần
D. Lãi suất vay được tính sau thuế
-
Câu 4:
Trong các quan hệ tài chính giữa các doanh nghiệp trong nước với các doanh nghiệp nước ngoài sau đây, quan hệ nào là đặc trưng nhất?
A. Thể hiện: liên doanh, liên kết hợp tác đầu tư để kinh doanh kiếm lời và cùng nhau chia lợi nhuận theo phần vốn đóng góp
B. Thể hiện: liên doanh, liên kết với nhau, thanh toán tiến xuất, nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ cho nhau, chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài
C. Thể hiện: liên doanh, liên kết với nhau, hợp tác về xuất khẩu lao động, đào tạo cán bộ, công nhân cho nhau
D. Thế hiện: ký kết hợp đóng xuất, nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ với nhau và thanh toán chi trả cho nhau theo hợp đồng
-
Câu 5:
Nếu một công ty thay đổi trong cấu trúc tài chính của mình:
A. Tỷ suất sinh lợi đòi hỏi trên nợ không thay đổi
B. Tỷ suất sinh lợi đòi hỏi trên vốn chủ không thay đổi
C. Tỷ suất sinh lợi đòi hỏi trên tài sản không thay đổi
D. Tất cả các câu trên đều đúng
-
Câu 6:
Công ty TM có kỳ thu tiền bình quân là 40 ngày. Đầu tư của công ty vào khoản phải thu trung bình là 12 triệu $. Doanh số bán chịu hàng năm của công ty là bao nhiêu? Giả định một năm tính 360 ngày.
A. 40 triệu $
B. 12 triệu $
C. 108 triệu $
D. 144 triệu $
-
Câu 7:
Cho EBIT = 440; thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp t = 28%; Lãi vay R = 40, lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp bằng bao nhiêu?
A. 112
B. 288
C. 480
D. 134,4
-
Câu 8:
Doanh nghiệp B trong năm kế hoạch có số liệu như sau:
- Hàng tồn kho: 750 triệu
- Khoản phải thu: 130 triệu đồng
- Khoản phải trả: 180 triệu đồng
Hãy xác định nhu cầu vốn lưu động năm kế hoạch theo phương pháp trực tiếp?
A. 700 triệu
B. 1.060 triệu
C. 880 triệu
D. 440 triệu
-
Câu 9:
Đòn bẩy tài chính sẽ gây ra tác dụng ngược khi:
A. Tổng tài sản sinh ra 1 tỷ lệ lợi nhuận đủ lớn để bù đắp chi phí lãi vay
B. Tổng tài sản sinh ra 1 tỷ lệ lợi nhuận không đủ lớn để bù đắp chi phí lãi vay
C. Lợi nhuận trên các khoản nợ lớn hơn so với số tiền lãi phải trả
D. Cả a & c
-
Câu 10:
Một người có số tiền là 5.000.000. Nếu như người này gửi vào ngân hàng với lãi suất 8%/năm và thời hạn 5 năm, sau 5 năm nhận được xấp xỉ là bao nhiêu? Tính lãi theo phương pháp lãi kép.
A. 3403000
B. 7364500
C. 7000000
D. 7.346.640
-
Câu 11:
Các biện pháp chủ yếu quản lý vốn dự trữ hàng tồn kho là:
A. Xác định và lựa chọn nguồn cung ứng, người cung ứng thích hợp và chọn phương tiện vận chuyển phù hợp để tối thiểu hoá chi phí vận chuyển
B. Xác định đúng lượng vật tư cần mua và lượng tồn kho dự trữ hợp lý
C. Theo dõi, dự báo biến động của thị trường vật tư để có điều chỉnh kịp thời, nắm vững tình hình dự trữ, phát hiện kịp thời tình trạng vật tư bị ứ đọng, không phù hợp để có biện pháp giải phóng nhanh số vật tư đó, thu hồi vốn
D. Tất cả các phương án trên
-
Câu 12:
Bác Sơn đang cần một số tiền lớn để đi du lịch nên đem cho thuê căn nhà trong thời hạn 5 năm theo một trong hai phương án sau:- Phương án 1: Tiền thuê trả đầu mỗi năm là 100 triệu đồng/năm, đồng thời người thuê phải đặt cọc (ngay khi thuê) 20 triệu đồng. Số tiền này sẽ được hoàn trả khi hết hạn thuê.
- Phương án 2: Người thuê chỉ trả tiền một lần duy nhất 450 triệu đồng (không phải đặt cọc) ngay khi thuê. Nếu bạn là người đi thuê căn nhà này, bạn sẽ chọn phương án nào? Biết rằng lãi suất ngân hàng hiện nay là 12%/năm.
A. Phương án 1
B. Phương án 2
C. Không chọn được phương án nào
D. Chọn cả hai phương án
-
Câu 13:
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ tóm lược dòng tiền nào sau đây ngoại trừ:
A. Dòng tiền dự án
B. Dòng tiền hoạt động
C. Dòng tiền tài chính
D. Dòng tiền đầu tư
-
Câu 14:
Thời gian được giảm giá với điều kiện “2/10, net 60” là:
A. 30 ngày
B. 10 ngày
C. 60 ngày
D. 40 ngày
-
Câu 15:
Tài sản cố định thuê ngoài bao gồm:
A. Thuê vận hành
B. Thuê hoạt động
C. Thuê tài chính
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 16:
Phân tích … có thể giúp xác định lợi thế của tài trợ nợ và vốn cổ phần:
A. DOL
B. EBIT và EPS
C. EPS
D. DFL
-
Câu 17:
Một đoanh nghiệp có báo cáo sơ lược như sau:
- Tỷ suất chi phí lưu thông kỳ gốc; 15%
- Doanh thu thuần kỳ so sánh: 1.200 triệu đồng
- Tổng mức chi phí lưu thông kỳ so sánh: 156 triệu đồng
Yêu cầu: Tính mức độ giảm chi phí lưu thông kỳ so sánh so với kỳ gốc?
A. 2%
B. -2%
C. 28%
D. -28%
-
Câu 18:
Nếu thv = 6 tháng thì:
A. Qhv 0,5.Qmax
B. Công suất hoà vốn 50%
C. Qhv 6 Qmax
D. Cả a & b
-
Câu 19:
Khi một Doanh nghiệp bán tài sản của mình cho một công ty khác và ngay sau đó ký hợp đồng sử dụng lại chính tài sản này thì có khả năng đó là loại hình thuê tài sản …
A. có đòn bẩy
B. bán và thuê lại
C. tài chính
D. hoạt động
-
Câu 20:
Nhà quản trị tài chính hiện đại giữ vai trò nào khác so với nhà quản trị tài chính cổ điển?
A. Tìm kiếm các cơ hội kinh doanh bên ngoài DN
B. Sử dụng quyền kiểm soát nội bộ giúp sử dụng tối đa nguồn vốn của DN
C. Phân tích, hoạch định và kiểm soát tài chính
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 21:
Công ty Tây Nam chuyên sản xuất và kinh doanh 2 sản phẩm A và B có các thông tin như sau:
Chỉ tiêu A B Giá bán 10 20 Lãi biên tế mỗi sản phẩm 2 14 Tổng định phí hoạt động trong năm của 2 sản phẩm là 600.000. Biết rằng tỷ lệ tiêu thụ 2 sản phẩm A : B = 3 : 1. Nếu không sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A, để hòa vốn thì phải sản xuất và tiêu thụ sản phẩm B là:
A. 40.857,14
B. 40.357,14
C. 42.857,14
D. 41.357,14
-
Câu 22:
Anh T gửi liên tục vào ngân hàng mỗi tháng 4 triệu đồng, lãi suất 1%/tháng. Sau lần gửi thứ 13, anh T không tiếp tục gửi tiền và 6 tháng sau lần gửi cuối cùng , anh rút hết tiền ra. Vậy anh T sẽ nhận được bao nhiêu tiền? (triệu đồng)
A. 59,4831
B. 54,3894
C. 58,6355
D. 51,2133
-
Câu 23:
Cổ đông thường của công ty cổ phần là người:
A. Nắm giữ cổ phiếu, là chủ sở hữu công ty cổ phần tương ứng với giá trị phần vốn góp
B. Được nhận cổ tức cố định
C. Cho công ty vay vốn dưới hình thức trái phiếu
D. Không trường hợp nào đúng
-
Câu 24:
Chi phí biến đổi bao gồm
A. Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công trực tiếp
B. Chi phí hoa hồng bán hàng, chi phí dịch vụ được cung cấp
C. Cả a và b
D. Ý kiến khác
-
Câu 25:
Một trong những điểm giống nhau giữ cổ phiếu ưu đãi và trái phiếu:
A. Đều tăng hệ số nợ cho doanh nghiệp
B. Đều là vốn đầu tư vào công ty
C. Đều được nhận tiền lãi cố định
D. Không đáp án nào đúng
-
Câu 26:
Cho biết lợi nhuận trước thuế = 100, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp (t) = 28%, doanh thu thuần = 2000, vốn kinh doanh = 1200. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế vốn kinh doanh bằng bao nhiêu?
A. 8,3%
B. 17,5%
C. 6,0%
D. 9,0%
-
Câu 27:
Công ty Hoàn Cu có báo cáo về tình hình tài chính như sau:
- Lợi nhuận trước thuế là 1.200 triệu đồng
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%
- Vốn chủ sở hữu bình quân là 5.760 triệu đồng
Yêu cầu xác định tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp?
A. 0,167 (hay 16,7%)
B. 0,208(hay 20,8%)
C. 0,052 (hay 5.2%)
D. 0,177 (hay 18,7%)
-
Câu 28:
Tại một Doanh nghiệp có tài liệu sau (đvt: triệu đồng). Kỳ thu tiền bình quân 50 ngày (giả sử 30 ngày / tháng)
Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Số phải thu đầu quý 290 Doanh thu trong quý 300 290 380 420 Số tiền thu trong quý Số tiền chưa thu cuối quý Hỏi số tiền thu trong quý 2 là bao nhiêu?
A. 354,67
B. 300
C. 133,33
D. 295,56
-
Câu 29:
Cho biết hệ số được sử dụng để tính giá trị tương lai của 1 dòng tiền đều:
A. Hệ số giá trị tương lai của 1 dòng tiền đều
B. Hệ số giá trị hiện tại của 1 dòng tiền đều
C. Cả 2 câu trên đều đúng
D. Cả 2 câu trên đều không đúng
-
Câu 30:
Cho biết lợi nhuận sau thuế = 360, vốn vay = 400, lãi suất vay = 10%/tổng vốn vay, thuế suất thuế thu nhập 28%, hãy tính EBIT?
A. EBIT 590
B. EBIT 540
C. EBIT 460
D. EBIT 900
-
Câu 31:
Nếu định phí là 28.500, đơn giá bán sản phẩm là 60, biến phí đơn vị là 45 thì mức sản lượng hòa vốn sẽ là:
A. 643 sản phẩm
B. 467 sản phẩm
C. 1.900 sản phẩm
D. Tất cả đều sai
-
Câu 32:
Phương pháp khấu hao nào thu hồi phần lớn vốn nhanh nhất?
A. Khấu hao bình quân
B. Khấu hao theo số dư giảm dần
C. Phương pháp kết hợp khấu hao bình quan và khấu hao theo số dư giảm dần
D. Tất cả các phương án đều saic
-
Câu 33:
Cho biết tổng doanh thu = 2000, doanh thu thuần = 1500, vốn lưu động = 100. Vòng quay vốn lưu động bằng bao nhiêu?
A. 20
B. 15
C. 35
D. 5
-
Câu 34:
Câu nào sau đây không phải là chức năng chủ yếu của các trung gian tài chính?
A. Cung cấp cơ chế thanh toán
B. Huy động vốn từ các nhà đầu tư nhỏ
C. Đầu tư vào tài sản thực
D. Phân tán rủi ro giữa các nhà đầu tư cá nhân
-
Câu 35:
Nếu tỷ lệ chiết khấu là 15%, thừa số chiết khấu một khoản tiền trong 2 năm xấp xỉ là bao nhiêu?
A. 0,7561
B. 0,8697
C. 1,3225
D. 0,658
-
Câu 36:
Hao mòn vô hình của tài sản cố định là gì?
A. Sự giảm dần về giá trị và theo đó, của giá trị sử dụng của tài sản cố định
B. Sự giảm dần về giá trị sử dụng và theo đó, của giá trị của tài sản cố định
C. Sự giảm thuần tuý về mặt giá trị sử dụng của tài sản cố định, không liên quan đến việc giảm giá trị của tài sản cố định
D. Sự giảm thuần tuý về mặt giá trị của tài sản cố định không liên quan đến việc giảm giá trị sử dụng của tài sản cố định
-
Câu 37:
Một doanh nghiệp có Bảng cân đối kế toán ngày 31/12 năm báo cáo như sau:
- Tài sản ngắn hạn: 3.450 triệu đồng.
- Giá trị còn lại của tài sản cố định 3.200 triệu đồng.
- Nợ phải trả 3.800 triệu đồng trong đó nợ trung và dài hạn 2.350 triệu đồng
Hãy xác định nguồn vốn lưu động thường xuyên của doanh nghiệp?
A. 2.000 triệu đồng
B. 2.850 triệu đồng
C. 1.100 triệu đồng
D. 5.200 triệu đồng
-
Câu 38:
Cho Q = 3000 sản phẩm; giá bán một đơn vị sản phẩm P = 1.000.000 đ/sp; chi phí biến đổi bình quân AVC = 600.000 đ/sản phẩm; chi phí cố định chưa có lãi vay FC = 600.000.0000đ; lãi vay I = 100.000.000đ, tính đòn bẩy tài chính DFL?
A. 2,0
B. 1,2
C. 0,83
D. 4,0
-
Câu 39:
Công ty X bán hàng với điều khoản bán chịu như sau “5/30, net 60”. Tuy nhiên công ty nhận thấy rằng khách hàng thường kéo dài thời hạn trả nợ lên đến 90 ngày. Theo kinh nghiệm thu tiền từ hoạt động bán hàng của công ty vào những năm trước cho thấy:
20% Doanh thu được trả trong vòng 30 ngày
70% Doanh thu được trả trong vòng 60 ngày
10% Doanh thu được trả trong vòng 90 ngày
Doanh thu dự kiến vào những tháng cuối trong năm như sau (đvt: triệu đồng)
Tháng 5 6 7 8 9 10 11 12 DT bán hàng dự kiến 120 150 100 200 60 85 160 300 Xác định lượng tiền mặt thu được trong tháng 8.
A. 130 triệu đồng
B. 125 triệu đồng
C. 150 triệu đồng
D. 123 triệu đồng
-
Câu 40:
Trong các công thức tính thuế tài nguyên thiên nhiên phải nộp sau đây, công thức nào là đúng nhất?
A. Số thuế tài nguyên phải nộp = số lượng tài nguyên khai thác x Giá tính thuế đơn vị x Thuế suất
B. Số thuế tài nguyên phải nộp = SS lượng tài nguyên thương phẩm x Giá tính thuế (đã có thuế giá trị gia tăng ) x Thuế suất
C. Số thuế tài nguyên phải nộp = Số lượng tài nguyên hàng hoá x Giá tính thuế (trừ thuế giá trị gia tăng nếu có) x Thuế suất - Số thuế tài nguyên được miễn giảm (nếu có)
D. Số thuế tài nguyên phải nộp = Số lượng tài nguyên hàng hoá x Giá tính thuế đơn vị (trừ thuế giá trị gia tăng nếu có) x Thuể suất