Xác định các kiểu đúng của tam đoạn luận hình 2.
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Tam đoạn luận hình 2 có hai tiền đề khẳng định một kết luận phủ định là không hợp lệ. Các quy tắc của tam đoạn luận hình 2:
1. Tiền đề lớn phải là một phán đoán chung.
2. Một trong hai tiền đề phải là phán đoán phủ định.
Như vậy, các kiểu đúng của tam đoạn luận hình 2 là EAE, AEE, EIO, AOO.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Tam đoạn luận hình 3 có đặc điểm là trung từ nằm ở vị trí chủ ngữ trong cả hai tiền đề. Để xác định các kiểu đúng, chúng ta cần kiểm tra tính hợp lệ của các suy luận dựa trên các quy tắc của tam đoạn luận. Các kiểu đúng của tam đoạn luận hình 3 là: AAI, AII, EAO, IAI, OAO, EIO.
* AAI: Tiền đề cả hai đều khẳng định toàn bộ, kết luận khẳng định bộ phận.
* AII: Tiền đề lớn khẳng định toàn bộ, tiền đề nhỏ và kết luận khẳng định bộ phận.
* EAO: Tiền đề lớn phủ định toàn bộ, tiền đề nhỏ khẳng định toàn bộ, kết luận phủ định bộ phận.
* IAI: Tiền đề lớn khẳng định bộ phận, tiền đề nhỏ khẳng định toàn bộ, kết luận khẳng định bộ phận.
* OAO: Tiền đề lớn phủ định bộ phận, tiền đề nhỏ khẳng định toàn bộ, kết luận phủ định bộ phận.
* EIO: Tiền đề lớn phủ định toàn bộ, tiền đề nhỏ khẳng định bộ phận, kết luận phủ định bộ phận.
Các phương án khác không liệt kê đầy đủ và chính xác các kiểu đúng của tam đoạn luận hình 3.
* AAI: Tiền đề cả hai đều khẳng định toàn bộ, kết luận khẳng định bộ phận.
* AII: Tiền đề lớn khẳng định toàn bộ, tiền đề nhỏ và kết luận khẳng định bộ phận.
* EAO: Tiền đề lớn phủ định toàn bộ, tiền đề nhỏ khẳng định toàn bộ, kết luận phủ định bộ phận.
* IAI: Tiền đề lớn khẳng định bộ phận, tiền đề nhỏ khẳng định toàn bộ, kết luận khẳng định bộ phận.
* OAO: Tiền đề lớn phủ định bộ phận, tiền đề nhỏ khẳng định toàn bộ, kết luận phủ định bộ phận.
* EIO: Tiền đề lớn phủ định toàn bộ, tiền đề nhỏ khẳng định bộ phận, kết luận phủ định bộ phận.
Các phương án khác không liệt kê đầy đủ và chính xác các kiểu đúng của tam đoạn luận hình 3.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về tam đoạn luận đơn và các quy tắc để tam đoạn luận đơn hợp lệ. Cụ thể, nó đề cập đến kiểu AIO và một cấu trúc đặc biệt của trung từ. Ta cần xem xét các quy tắc liên quan đến sự chu diên của các thuật ngữ và tính chất của các phán đoán để xác định đáp án đúng.
* Đáp án 1: "Sai, vì trung từ không chu diên trong cả hai tiền đề." Đây là một quy tắc quan trọng trong tam đoạn luận đơn. Nếu trung từ không chu diên ít nhất một lần trong tiền đề, kết luận có thể không hợp lệ. Tuy nhiên, cần xem xét các yếu tố khác trước khi kết luận.
* Đáp án 2: "Sai, vì đại từ không chu diên ở tiền đề nhưng lại chu diên ở kết luận." Đây cũng là một quy tắc quan trọng. Nếu một thuật ngữ (ở đây là "đại từ") không chu diên trong tiền đề nhưng lại chu diên trong kết luận, tam đoạn luận sẽ mắc lỗi.
* Đáp án 3: "Sai, vì cả 2 tiền đề đều là phán đoán khẳng định mà kết luận là phán đoán phủ định." Quy tắc này cũng đúng. Nếu cả hai tiền đề đều khẳng định, kết luận phải khẳng định.
* Đáp án 4: "A, B và C đều đúng." Nếu cả ba đáp án trên đều đúng, đáp án này sẽ là chính xác nhất.
Trong trường hợp này, kiểu AIO ( khẳng định, phủ định, phủ định) với trung từ là chủ từ ở đại tiền đề và là vị từ ở tiểu tiền đề là một hình thức tam đoạn luận sai. Vì nếu cả 2 tiền đề đều khẳng định thì kết luận không thể là phủ định được. Vậy đáp án đúng nhất là: Sai, vì cả 2 tiền đề đều là phán đoán khẳng định mà kết luận là phán đoán phủ định, và đáp án A và B cũng là những lỗi có thể mắc phải trong tam đoạn luận.
* Đáp án 1: "Sai, vì trung từ không chu diên trong cả hai tiền đề." Đây là một quy tắc quan trọng trong tam đoạn luận đơn. Nếu trung từ không chu diên ít nhất một lần trong tiền đề, kết luận có thể không hợp lệ. Tuy nhiên, cần xem xét các yếu tố khác trước khi kết luận.
* Đáp án 2: "Sai, vì đại từ không chu diên ở tiền đề nhưng lại chu diên ở kết luận." Đây cũng là một quy tắc quan trọng. Nếu một thuật ngữ (ở đây là "đại từ") không chu diên trong tiền đề nhưng lại chu diên trong kết luận, tam đoạn luận sẽ mắc lỗi.
* Đáp án 3: "Sai, vì cả 2 tiền đề đều là phán đoán khẳng định mà kết luận là phán đoán phủ định." Quy tắc này cũng đúng. Nếu cả hai tiền đề đều khẳng định, kết luận phải khẳng định.
* Đáp án 4: "A, B và C đều đúng." Nếu cả ba đáp án trên đều đúng, đáp án này sẽ là chính xác nhất.
Trong trường hợp này, kiểu AIO ( khẳng định, phủ định, phủ định) với trung từ là chủ từ ở đại tiền đề và là vị từ ở tiểu tiền đề là một hình thức tam đoạn luận sai. Vì nếu cả 2 tiền đề đều khẳng định thì kết luận không thể là phủ định được. Vậy đáp án đúng nhất là: Sai, vì cả 2 tiền đề đều là phán đoán khẳng định mà kết luận là phán đoán phủ định, và đáp án A và B cũng là những lỗi có thể mắc phải trong tam đoạn luận.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Kiểu hình EIO trong tam đoạn luận đơn có đại tiền đề là phán đoán toàn thể khẳng định (E), tiểu tiền đề là phán đoán bộ phận phủ định (I), và kết luận là phán đoán bộ phận phủ định (O). Với trung từ là chủ từ trong tiểu tiền đề và là vị từ trong đại tiền đề, kiểu hình này vi phạm quy tắc: Tiểu từ chu diên trong kết luận thì phải chu diên trong tiền đề. Trong trường hợp này, tiểu từ có thể không chu diên trong tiền đề nhưng lại chu diên trong kết luận, do đó tam đoạn luận này sai.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Kiểu AOI là một kiểu tam đoạn luận, trong đó tiền đề lớn là phán đoán khẳng định toàn thể (A), tiền đề nhỏ là phán đoán phủ định bộ phận (O), và kết luận là phán đoán khẳng định bộ phận (I).
Xét tam đoạn luận đơn có trung từ là chủ từ trong tiểu tiền đề và là vị từ trong đại tiền đề. Để tam đoạn luận này hợp lệ, ta cần kiểm tra xem nó có vi phạm bất kỳ quy tắc nào của tam đoạn luận hay không.
* Quy tắc về trung từ: Trung từ phải chu diên ít nhất một lần trong các tiền đề.
* Quy tắc về số lượng: Nếu một từ chu diên trong kết luận, nó phải chu diên trong tiền đề.
* Quy tắc về chất: Nếu một trong hai tiền đề là phủ định, thì kết luận phải phủ định. Nếu cả hai tiền đề đều khẳng định, thì kết luận phải khẳng định.
Trong trường hợp kiểu AOI, tiền đề nhỏ là một phán đoán phủ định bộ phận (O), do đó kết luận phải là phủ định (E hoặc O). Tuy nhiên, kiểu AOI lại có kết luận là phán đoán khẳng định bộ phận (I), điều này vi phạm quy tắc về chất. Do đó, kiểu AOI là không hợp lệ.
Xét các đáp án:
* Đáp án 1: Sai, vì trung từ không chu diên trong cả hai tiền đề. -> Có thể đúng, nhưng cần xét các quy tắc khác.
* Đáp án 2: Đúng, vì tuân theo tất cả các quy tắc tam đoạn luận. -> Sai, vì kiểu AOI vi phạm quy tắc về chất.
* Đáp án 3: Sai, vì tiểu từ chu diên trong tiền đề, nhưng không chu diên trong kết luận. -> Có thể đúng, cần xét tính chu diên.
* Đáp án 4: Sai, vì cả hai tiền đề đều là phán đoán bộ phận. -> Sai, vì tiền đề lớn là phán đoán toàn thể.
Để xác định đáp án chính xác, ta cần kiểm tra tính chu diên của các từ.
* Tiền đề lớn (A): Vị từ không chu diên.
* Tiền đề nhỏ (O): Chủ từ không chu diên, vị từ chu diên.
* Kết luận (I): Cả chủ từ và vị từ đều không chu diên.
Nếu trung từ là chủ từ trong tiểu tiền đề (O) và là vị từ trong đại tiền đề (A), thì trung từ không chu diên trong cả hai tiền đề. Điều này vi phạm quy tắc về trung từ, khiến tam đoạn luận không hợp lệ. Do đó, đáp án 1 là đáp án chính xác nhất.
Đáp án 3 cũng có thể đúng nếu tiểu từ chu diên trong kết luận nhưng không chu diên trong tiền đề, tuy nhiên thông tin này không chắc chắn nên đáp án 1 tối ưu hơn.
Vậy đáp án đúng nhất là: Sai, vì trung từ không chu diên trong cả hai tiền đề.
Xét tam đoạn luận đơn có trung từ là chủ từ trong tiểu tiền đề và là vị từ trong đại tiền đề. Để tam đoạn luận này hợp lệ, ta cần kiểm tra xem nó có vi phạm bất kỳ quy tắc nào của tam đoạn luận hay không.
* Quy tắc về trung từ: Trung từ phải chu diên ít nhất một lần trong các tiền đề.
* Quy tắc về số lượng: Nếu một từ chu diên trong kết luận, nó phải chu diên trong tiền đề.
* Quy tắc về chất: Nếu một trong hai tiền đề là phủ định, thì kết luận phải phủ định. Nếu cả hai tiền đề đều khẳng định, thì kết luận phải khẳng định.
Trong trường hợp kiểu AOI, tiền đề nhỏ là một phán đoán phủ định bộ phận (O), do đó kết luận phải là phủ định (E hoặc O). Tuy nhiên, kiểu AOI lại có kết luận là phán đoán khẳng định bộ phận (I), điều này vi phạm quy tắc về chất. Do đó, kiểu AOI là không hợp lệ.
Xét các đáp án:
* Đáp án 1: Sai, vì trung từ không chu diên trong cả hai tiền đề. -> Có thể đúng, nhưng cần xét các quy tắc khác.
* Đáp án 2: Đúng, vì tuân theo tất cả các quy tắc tam đoạn luận. -> Sai, vì kiểu AOI vi phạm quy tắc về chất.
* Đáp án 3: Sai, vì tiểu từ chu diên trong tiền đề, nhưng không chu diên trong kết luận. -> Có thể đúng, cần xét tính chu diên.
* Đáp án 4: Sai, vì cả hai tiền đề đều là phán đoán bộ phận. -> Sai, vì tiền đề lớn là phán đoán toàn thể.
Để xác định đáp án chính xác, ta cần kiểm tra tính chu diên của các từ.
* Tiền đề lớn (A): Vị từ không chu diên.
* Tiền đề nhỏ (O): Chủ từ không chu diên, vị từ chu diên.
* Kết luận (I): Cả chủ từ và vị từ đều không chu diên.
Nếu trung từ là chủ từ trong tiểu tiền đề (O) và là vị từ trong đại tiền đề (A), thì trung từ không chu diên trong cả hai tiền đề. Điều này vi phạm quy tắc về trung từ, khiến tam đoạn luận không hợp lệ. Do đó, đáp án 1 là đáp án chính xác nhất.
Đáp án 3 cũng có thể đúng nếu tiểu từ chu diên trong kết luận nhưng không chu diên trong tiền đề, tuy nhiên thông tin này không chắc chắn nên đáp án 1 tối ưu hơn.
Vậy đáp án đúng nhất là: Sai, vì trung từ không chu diên trong cả hai tiền đề.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Hai phán đoán được gọi là mâu thuẫn khi chúng không thể đồng thời cùng đúng hoặc cùng sai. Điều này có nghĩa là, nếu một phán đoán đúng, phán đoán kia phải sai, và ngược lại. Trong các phương án:
- Phương án 1 chỉ nói "không cùng đúng cùng sai" mà không đề cập đến các yếu tố khác, có thể đúng trong một số trường hợp nhưng chưa đủ để định nghĩa quan hệ mâu thuẫn một cách chặt chẽ.
- Phương án 2 đưa thêm điều kiện "có cùng thuật ngữ" và "không cùng đúng cùng sai", đây là một định nghĩa chính xác hơn về quan hệ mâu thuẫn trong logic học. Việc có cùng thuật ngữ giúp đảm bảo chúng ta đang so sánh các phán đoán về cùng một đối tượng hoặc chủ đề.
- Phương án 3 nói "không cùng đúng nhưng có thể cùng sai", điều này mô tả quan hệ trái ngược, không phải mâu thuẫn.
- Phương án 4 lại thêm điều kiện "có cùng thuật ngữ hay phán đoán thành phần", đây là yếu tố cần thiết để xác định mối quan hệ giữa hai phán đoán, và tiếp tục khẳng định "không cùng đúng cùng sai" - đây là đặc điểm của quan hệ mâu thuẫn.
Như vậy, phương án 2 và 4 đều có ý đúng, tuy nhiên phương án 4 bao quát hơn khi đề cập đến cả "thuật ngữ" và "phán đoán thành phần", làm cho định nghĩa chặt chẽ hơn trong nhiều trường hợp. Phương án 2 có thể đúng trong trường hợp đơn giản, nhưng phương án 4 chính xác hơn trong ngữ cảnh tổng quát.
- Phương án 1 chỉ nói "không cùng đúng cùng sai" mà không đề cập đến các yếu tố khác, có thể đúng trong một số trường hợp nhưng chưa đủ để định nghĩa quan hệ mâu thuẫn một cách chặt chẽ.
- Phương án 2 đưa thêm điều kiện "có cùng thuật ngữ" và "không cùng đúng cùng sai", đây là một định nghĩa chính xác hơn về quan hệ mâu thuẫn trong logic học. Việc có cùng thuật ngữ giúp đảm bảo chúng ta đang so sánh các phán đoán về cùng một đối tượng hoặc chủ đề.
- Phương án 3 nói "không cùng đúng nhưng có thể cùng sai", điều này mô tả quan hệ trái ngược, không phải mâu thuẫn.
- Phương án 4 lại thêm điều kiện "có cùng thuật ngữ hay phán đoán thành phần", đây là yếu tố cần thiết để xác định mối quan hệ giữa hai phán đoán, và tiếp tục khẳng định "không cùng đúng cùng sai" - đây là đặc điểm của quan hệ mâu thuẫn.
Như vậy, phương án 2 và 4 đều có ý đúng, tuy nhiên phương án 4 bao quát hơn khi đề cập đến cả "thuật ngữ" và "phán đoán thành phần", làm cho định nghĩa chặt chẽ hơn trong nhiều trường hợp. Phương án 2 có thể đúng trong trường hợp đơn giản, nhưng phương án 4 chính xác hơn trong ngữ cảnh tổng quát.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng