Trả lời:
Đáp án đúng: B
Lệnh DIV (Divide) được sử dụng để thực hiện phép chia trong các ngôn ngữ lập trình assembly. Các lệnh khác (MUL, ADD, INC) thực hiện phép nhân, cộng và tăng giá trị, tương ứng. Do đó, đáp án đúng là B.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong kiến trúc tập lệnh x86, các lệnh nhảy có điều kiện (conditional jump instructions) được sử dụng để thay đổi luồng thực thi của chương trình dựa trên kết quả của các phép so sánh hoặc các điều kiện khác. Khi so sánh hai số có dấu, các cờ trạng thái (status flags) như SF (Sign Flag), OF (Overflow Flag) và ZF (Zero Flag) được thiết lập.
- JL (Jump if Less): Lệnh này nhảy nếu SF != OF (Sign Flag khác Overflow Flag). Điều này có nghĩa là số thứ nhất nhỏ hơn số thứ hai (trong phép so sánh có dấu).
- JG (Jump if Greater): Lệnh này nhảy nếu ZF = 0 AND SF = OF (Zero Flag bằng 0 và Sign Flag bằng Overflow Flag). Điều này có nghĩa là số thứ nhất lớn hơn số thứ hai (trong phép so sánh có dấu).
- JA (Jump if Above): Lệnh này nhảy nếu CF = 0 AND ZF = 0 (Carry Flag bằng 0 và Zero Flag bằng 0). Được sử dụng cho so sánh không dấu.
- JB (Jump if Below): Lệnh này nhảy nếu CF = 1 (Carry Flag bằng 1). Được sử dụng cho so sánh không dấu.
Do đó, đáp án đúng là JL, lệnh nhảy nếu kết quả phép so sánh 2 số có dấu là nhỏ hơn.
- JL (Jump if Less): Lệnh này nhảy nếu SF != OF (Sign Flag khác Overflow Flag). Điều này có nghĩa là số thứ nhất nhỏ hơn số thứ hai (trong phép so sánh có dấu).
- JG (Jump if Greater): Lệnh này nhảy nếu ZF = 0 AND SF = OF (Zero Flag bằng 0 và Sign Flag bằng Overflow Flag). Điều này có nghĩa là số thứ nhất lớn hơn số thứ hai (trong phép so sánh có dấu).
- JA (Jump if Above): Lệnh này nhảy nếu CF = 0 AND ZF = 0 (Carry Flag bằng 0 và Zero Flag bằng 0). Được sử dụng cho so sánh không dấu.
- JB (Jump if Below): Lệnh này nhảy nếu CF = 1 (Carry Flag bằng 1). Được sử dụng cho so sánh không dấu.
Do đó, đáp án đúng là JL, lệnh nhảy nếu kết quả phép so sánh 2 số có dấu là nhỏ hơn.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Lệnh ADD là lệnh cộng trong hợp ngữ, thuộc nhóm lệnh số học (Arithmetic Instructions). Các lệnh còn lại (JMP, JNE, MOV) thuộc các nhóm lệnh khác.
- JMP (Jump): Lệnh nhảy, thuộc nhóm lệnh điều khiển (Control Flow Instructions).
- JNE (Jump if Not Equal): Lệnh nhảy nếu không bằng, cũng thuộc nhóm lệnh điều khiển.
- MOV (Move): Lệnh di chuyển dữ liệu, thuộc nhóm lệnh dữ liệu (Data Transfer Instructions).
- JMP (Jump): Lệnh nhảy, thuộc nhóm lệnh điều khiển (Control Flow Instructions).
- JNE (Jump if Not Equal): Lệnh nhảy nếu không bằng, cũng thuộc nhóm lệnh điều khiển.
- MOV (Move): Lệnh di chuyển dữ liệu, thuộc nhóm lệnh dữ liệu (Data Transfer Instructions).
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Lệnh MOVSB (Move String Byte) là lệnh trong hợp ngữ (assembly language) được sử dụng để di chuyển một byte dữ liệu từ một vị trí nhớ trong bộ nhớ đến một vị trí nhớ khác. Lệnh này thường được dùng để sao chép hoặc di chuyển các khối dữ liệu, đặc biệt là các chuỗi ký tự (xâu ký tự). Các lệnh SUB (trừ), AND (phép AND logic), và JMP (nhảy đến một địa chỉ khác) không trực tiếp liên quan đến việc xử lý xâu ký tự.
Do đó, đáp án đúng là A.
Do đó, đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Trong các phân đoạn bộ nhớ của một chương trình, phân đoạn `Data` (Dữ liệu) là nơi lưu trữ các biến toàn cục và các biến tĩnh. Khi khai báo biến trong phân đoạn `Data`, ta gián tiếp xác định kích thước bộ nhớ cần thiết để lưu trữ các biến này. Do đó, phân đoạn `Data` liên quan đến việc khai báo kích thước bộ nhớ.
* `Model`: Không phải là một phân đoạn bộ nhớ mà là một mô hình lập trình hoặc kiến trúc phần mềm.
* `Stack`: Được sử dụng để lưu trữ các biến cục bộ và thông tin liên quan đến các lệnh gọi hàm, kích thước của stack có thể thay đổi trong quá trình thực thi.
* `Code`: Lưu trữ mã lệnh của chương trình.
* `Model`: Không phải là một phân đoạn bộ nhớ mà là một mô hình lập trình hoặc kiến trúc phần mềm.
* `Stack`: Được sử dụng để lưu trữ các biến cục bộ và thông tin liên quan đến các lệnh gọi hàm, kích thước của stack có thể thay đổi trong quá trình thực thi.
* `Code`: Lưu trữ mã lệnh của chương trình.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này đang kiểm tra kiến thức về cấu trúc của một câu lệnh đầy đủ trong một ngữ cảnh lập trình hoặc cơ sở dữ liệu cụ thể. Thông thường, một câu lệnh đầy đủ bao gồm các thành phần chính sau:
1. Từ khóa (Keyword): Xác định loại hành động hoặc thao tác cần thực hiện (ví dụ: SELECT, INSERT, UPDATE, DELETE).
2. Đối tượng (Object): Xác định đối tượng bị tác động bởi hành động (ví dụ: tên bảng, tên cột).
3. Điều kiện (Condition): (Tùy chọn) Xác định điều kiện để lọc hoặc giới hạn các bản ghi bị ảnh hưởng (ví dụ: WHERE clause).
4. Giá trị (Value): (Tùy chọn) Cung cấp các giá trị cần thiết cho hành động (ví dụ: các giá trị cần chèn vào bảng).
Như vậy, một câu lệnh đầy đủ có thể có đến 4 trường. Tuy nhiên, cũng có những câu lệnh đơn giản hơn chỉ cần 2 hoặc 3 trường. Ví dụ, câu lệnh `SELECT * FROM table_name` chỉ có 2 trường (từ khóa SELECT và đối tượng table_name). Tuy nhiên, để câu lệnh đầy đủ nhất thì cần 4 trường.
Vậy đáp án đúng là C.
1. Từ khóa (Keyword): Xác định loại hành động hoặc thao tác cần thực hiện (ví dụ: SELECT, INSERT, UPDATE, DELETE).
2. Đối tượng (Object): Xác định đối tượng bị tác động bởi hành động (ví dụ: tên bảng, tên cột).
3. Điều kiện (Condition): (Tùy chọn) Xác định điều kiện để lọc hoặc giới hạn các bản ghi bị ảnh hưởng (ví dụ: WHERE clause).
4. Giá trị (Value): (Tùy chọn) Cung cấp các giá trị cần thiết cho hành động (ví dụ: các giá trị cần chèn vào bảng).
Như vậy, một câu lệnh đầy đủ có thể có đến 4 trường. Tuy nhiên, cũng có những câu lệnh đơn giản hơn chỉ cần 2 hoặc 3 trường. Ví dụ, câu lệnh `SELECT * FROM table_name` chỉ có 2 trường (từ khóa SELECT và đối tượng table_name). Tuy nhiên, để câu lệnh đầy đủ nhất thì cần 4 trường.
Vậy đáp án đúng là C.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng