Lệnh khai báo một xâu hoàn chỉnh (có đầu xâu, kết thúc xâu) có tên s là?
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Trong ngôn ngữ Assembly, để khai báo một xâu hoàn chỉnh (có đầu xâu, kết thúc xâu) ta sử dụng lệnh DB (Define Byte) để định nghĩa các byte liên tiếp nhau trong bộ nhớ. Trong các lựa chọn trên:
- A.
S db 100 dup(?): Khai báo một xâu S gồm 100 byte, nhưng không khởi tạo giá trị cụ thể cho các byte này. - B.
S db ‘a’: Khai báo một byte duy nhất có giá trị là ký tự ‘a’. - C.
S db “hello”: Khai báo một xâu S chứa chuỗi ký tự “hello”. - D.
S DB 13,10,65,66,67,68,’$’: Khai báo một xâu S gồm các giá trị byte: 13 (CR), 10 (LF), 65 (A), 66 (B), 67 (C), 68 (D), và 36 ($ - ký tự kết thúc xâu kiểu ASCIIZ).
Phương án D là phương án đúng nhất, vì nó định nghĩa một xâu bao gồm cả các ký tự và ký tự kết thúc xâu '$', thường được sử dụng trong các chương trình Assembly để báo hiệu kết thúc xâu. Các ký tự 13 và 10 thường được sử dụng để xuống dòng trong văn bản.





