Trả lời:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về các phương pháp chọn mẫu trong nghiên cứu khoa học hoặc thống kê. Có nhiều cách chọn mẫu khác nhau, bao gồm chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản, chọn mẫu phân tầng, chọn mẫu hệ thống, chọn mẫu cụm, và các phương pháp chọn mẫu phi ngẫu nhiên như chọn mẫu thuận tiện, chọn mẫu phán đoán, chọn mẫu định mức, chọn mẫu quả cầu tuyết. Do đó, không có đáp án nào trong số các lựa chọn A, B, C, D là chính xác.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Công thức tính hệ số chọn mẫu (k) được xác định bằng tỷ lệ giữa tổng thể (N) và kích thước mẫu (n). Công thức chính xác là k = N/n.
* Phương án A (k=N/n): Đây là công thức đúng, thể hiện hệ số chọn mẫu là tỷ lệ giữa kích thước tổng thể và kích thước mẫu.
* Phương án B (k=(N*n)/100): Công thức này không đúng vì nó không phản ánh mối quan hệ tỷ lệ giữa tổng thể và mẫu một cách chính xác.
* Phương án C (k=n/N): Công thức này sai vì nó đảo ngược tỷ lệ, tính tỷ lệ giữa kích thước mẫu và kích thước tổng thể, không phải hệ số chọn mẫu.
* Phương án D (k= (N*100)/n): Công thức này cũng sai, nó nhân kích thước tổng thể với 100 rồi chia cho kích thước mẫu, không có ý nghĩa trong việc tính hệ số chọn mẫu.
* Phương án A (k=N/n): Đây là công thức đúng, thể hiện hệ số chọn mẫu là tỷ lệ giữa kích thước tổng thể và kích thước mẫu.
* Phương án B (k=(N*n)/100): Công thức này không đúng vì nó không phản ánh mối quan hệ tỷ lệ giữa tổng thể và mẫu một cách chính xác.
* Phương án C (k=n/N): Công thức này sai vì nó đảo ngược tỷ lệ, tính tỷ lệ giữa kích thước mẫu và kích thước tổng thể, không phải hệ số chọn mẫu.
* Phương án D (k= (N*100)/n): Công thức này cũng sai, nó nhân kích thước tổng thể với 100 rồi chia cho kích thước mẫu, không có ý nghĩa trong việc tính hệ số chọn mẫu.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Công thức tính quy mô mẫu (n) khi biết kích thước tổng thể (N) và sai số cho phép (e) là: n = N / (1 + N * e^2). Trong đó:
- n là kích thước mẫu cần thiết.
- N là kích thước tổng thể.
- e là sai số cho phép (ví dụ: 0.05 tương ứng với sai số 5%).
Do đó, đáp án B là đáp án chính xác. Các đáp án còn lại không đúng công thức tính quy mô mẫu.
- n là kích thước mẫu cần thiết.
- N là kích thước tổng thể.
- e là sai số cho phép (ví dụ: 0.05 tương ứng với sai số 5%).
Do đó, đáp án B là đáp án chính xác. Các đáp án còn lại không đúng công thức tính quy mô mẫu.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Mode là giá trị xuất hiện nhiều lần nhất trong một tập dữ liệu.
* Phương án A: Đúng. Mode là giá trị xuất hiện từ 2 lần trở lên, và là giá trị có tần suất xuất hiện cao nhất.
* Phương án B: Sai. Mode không sử dụng được cho tất cả các loại thang đo. Nó phù hợp nhất với thang đo định danh (nominal) và thang đo thứ bậc (ordinal), nơi các giá trị có thể được đếm và so sánh về tần suất.
* Phương án C: Sai. Mode không chịu ảnh hưởng bởi các giá trị ngoại lệ vì nó chỉ quan tâm đến tần suất xuất hiện của các giá trị.
* Phương án D: Sai. Mode không phải lúc nào cũng giống với Median, đặc biệt đối với thang đo thứ bậc hoặc các phân phối không đối xứng.
* Phương án A: Đúng. Mode là giá trị xuất hiện từ 2 lần trở lên, và là giá trị có tần suất xuất hiện cao nhất.
* Phương án B: Sai. Mode không sử dụng được cho tất cả các loại thang đo. Nó phù hợp nhất với thang đo định danh (nominal) và thang đo thứ bậc (ordinal), nơi các giá trị có thể được đếm và so sánh về tần suất.
* Phương án C: Sai. Mode không chịu ảnh hưởng bởi các giá trị ngoại lệ vì nó chỉ quan tâm đến tần suất xuất hiện của các giá trị.
* Phương án D: Sai. Mode không phải lúc nào cũng giống với Median, đặc biệt đối với thang đo thứ bậc hoặc các phân phối không đối xứng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Median (Trung vị) là giá trị chia mẫu số liệu đã sắp xếp thành hai phần bằng nhau.
A. Đúng. Median không được tính cho biến có thang đo danh nghĩa vì dữ liệu ở thang đo này không có thứ tự.
B. Sai. Giá trị xuất hiện nhiều lần nhất là Mode (Yếu vị).
C. Sai. Median không dùng cho tất cả các thang đo, mà chỉ dùng cho thang đo thứ bậc, khoảng và tỷ lệ.
D. Sai. Để xác định vị trí trung vị, ta lấy (n+1)/2 chứ không phải n/2.
A. Đúng. Median không được tính cho biến có thang đo danh nghĩa vì dữ liệu ở thang đo này không có thứ tự.
B. Sai. Giá trị xuất hiện nhiều lần nhất là Mode (Yếu vị).
C. Sai. Median không dùng cho tất cả các thang đo, mà chỉ dùng cho thang đo thứ bậc, khoảng và tỷ lệ.
D. Sai. Để xác định vị trí trung vị, ta lấy (n+1)/2 chứ không phải n/2.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phân tích các lựa chọn:
- A. Giá trị đo lường phân tán bao gồm Mode, Median và Mean.
Sai. Mode, Median và Mean là các giá trị đo lường xu hướng trung tâm, không phải phân tán. Các giá trị đo lường phân tán bao gồm phương sai, độ lệch chuẩn, khoảng biến thiên... - B. Mode chịu ảnh hưởng của những giá trị ngoại lệ.
Sai. Mode (mốt) là giá trị xuất hiện nhiều nhất trong tập dữ liệu và không bị ảnh hưởng bởi các giá trị ngoại lệ. - C. Mean luôn là số nguyên.
Sai. Mean (trung bình cộng) được tính bằng tổng các giá trị chia cho số lượng giá trị. Nó có thể là số thập phân, không nhất thiết là số nguyên. - D. Giá trị trung vị có giá trị % lũy tiến lớn hơn và gần kề tỉ lệ 50%.
Đúng. Giá trị trung vị (Median) là giá trị chia tập dữ liệu đã sắp xếp thành hai nửa bằng nhau. Do đó, nó có vị trí tương ứng với điểm mà 50% dữ liệu nằm dưới nó (và 50% nằm trên nó), có nghĩa là giá trị % lũy tiến lớn hơn và gần kề tỉ lệ 50%.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng