500 câu trắc nghiệm Phương pháp nghiên cứu khoa học
Chia sẻ hơn 500 câu trắc nghiệm Phương pháp nghiên cứu khoa học có đáp án dành cho các bạn sinh viên Đại học, Cao đẳng có thêm tư liệu học tập, ôn tập chuẩn bị cho kì thi kết thúc học phần sắp diễn ra. Bộ đề có nội dung xoay quanh kiến thức về vấn đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu, phương pháp chọn mẫu nghiên cứu, dự án nghiên cứu,... Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (40 câu/45 phút)
-
Câu 1:
Thiết kế nghiên cứu tương quan sẽ thích hợp cho:
A. Nghiên cứu phát hiện bệnh sớm
B. Nghiên cứu bệnh hiếm
C. Nghiên cứu bệnh khó điều trị
D. Đo trực tiếp số mới mắc
-
Câu 2:
Biến nhị phân (binominal variable) là biến:
A. Được sắp xếp theo tên gọi hoặc phân loại theo 2 tiêu chuẩn nào đó
B. Chỉ nhận 2 giá trị là có và không
C. Chỉ nhận 1 trong 2 giá trị là có hay không
D. Biến danh mục nhưng ta có thể xếp thứ tự theo 2 quy ước chuẩn
-
Câu 3:
Một trong các giai đoạn cần thiết để nghiên cứu đầy đủ một vấn đề sức khỏe là:
A. Đặt vấn đề
B. Mô tả
C. Tổng quan
D. Đối tượng nghiên cứu
-
Câu 4:
Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan đã tính được OR = 1,21 và khoảng tin cậy 95% của OR là: 0,77 < OR < 1,88. Từ đó có thể nói:
A. Có sự kết hợp nhân quả giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan
B. Phải tính χ2 và nếu χ2 tính được lớn hơn 3,841 thì mới kết luận được
C. Phải trình bày kết quả bằng bảng 2 x 2 mới có thể kết luận được
D. Không có mối liên quan giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan
-
Câu 5:
Số lần khảo sát trên mỗi cohorte trong quá trình nghiên cứu của nghiên cứu ngang là:
A. Một lần
B. Nhiều lần
C. Hai lần
D. Một lần hoặc nhiều lần
-
Câu 6:
Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan đã tính được OR = 1,97 và khoảng tin cậy 95% của OR là:1,37 < OR < 2,83. Từ đó có thể nói:
A. Có sự kết hợp nhân quả giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan
B. Phải tính χ2 và nếu χ2 tính được lớn hơn 3,841 thì mới kết luận được
C. Phải trình bày kết quả bằng bảng 2 x 2 mới có thể kết luận được
D. Không có mối liên quan giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan
-
Câu 7:
Câu hỏi mở có nhược điểm:
A. Cho phép người trả lời diễn đạt theo kiểu riêng của mình, không bị tác động nào, do đó câu trả lời không đáng tin cậy
B. Câu hỏi mở không giới hạn người trả lời vào những câu trả lời đặc biệt, do đó thông tin ít có giá trị
C. Thông tin được cung cấp tự phát nên không đáp ứng mục tiêu nghiên cứu
D. Phân tích tốn thời gian, phải mã hóa lại, đòi hỏi kinh nghiệm
-
Câu 8:
Một trong các nội dung cần thiết trong giai đoạn mô tả như là:
A. Tính tần số mắc bệnh
B. Mô tả quá trình phát triển tự nhiên của bệnh
C. Trình bày kết quả bằng bảng 2 × 2
D. Xác định các đặc điểm của các sự kiện (mô tả các cas)
-
Câu 9:
Việc tra cứu tài liệu tham khảo trong quá trình viết ban đề cương nghiên cứu khoa học là nhằm mục đích: (tìm ý kiến sai)
A. Họ nghiên cứu ở đâu và bao giờ
B. Họ thành công đến đâu
C. Những gì họ chưa quan tâm giải quyết
D. Giả thuyết nghiên cứu của họ như thế nào
-
Câu 10:
Để hình thành giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu nào sau đây:
A. Thử nghiệm lâm sàng
B. Thử nghiệm trên cộng đồng
C. Ngang
D. Nghiên cứu thuần tập
-
Câu 11:
Số liệu được trình bày bằng bảng 2 × 2; sẽ phù hợp trong thiết kế nghiên cứu là:
A. Một trường hợp
B. Nhiều trường hợp
C. Thuần tập
D. Phát hiện bệnh
-
Câu 12:
Mẫu số trong các công thức tính cỡ mẫu luôn là:
A. Mức chính xác của nghiên cứu
B. Một giá trị được tra trong các bảng tính sẵn
C. Độ lệch chuẩn
D. Khoảng tin cậy
-
Câu 13:
Biến số (variable) là đại lượng chỉ sử dụng để định tính bản chất của sự vật trong nghiên cứu.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 14:
Khi khảo sát bệnh có thời kì tiềm ẩn dài nên áp dụng thiết kế:
A. Nghiên cứu ngang
B. Nghiên cứu trường hợp
C. Nghiên cứu chùm bệnh
D. Nghiên cứu thuần tập
-
Câu 15:
Một trong các phần của báo cáo khoa học để đăng báo tên là:
A. Mục tiêu nghiên cứu
B. Danh mục biểu đồ trong bài báo
C. Cơ quan chủ trì
D. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
-
Câu 16:
So với các nghiên cứu quan sát khác thì "Yếu tố nhiễu" trong nghiên cứu ngang là:
A. Không có
B. Thấp
C. Trung bình
D. Cao
-
Câu 17:
Số liệu được trình bày bằng bảng 2 × 2; phù hợp trong thiết kế nghiên cứu:
A. Ngang
B. Quan sát
C. Mô tả
D. Phát hiện bệnh
-
Câu 18:
Trong biểu đồ hình cột liền nhau (histogram) với các cột có độ rộng không bằng nhau thì chiều cao của cột được vẽ chính là tích số của tần số của nhóm với độ rộng của nhóm.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 19:
Ý nghĩa của lập kế hoạch nghiên cứu là:
A. Phân công việc cho các điều tra viên được dễ dàng
B. Giúp cho việc dự kiến các kế hoạch cần thiết
C. Xác định được loại thiết kế nghiên cứu
D. Giúp phân tích số liệu dễ dàng
-
Câu 20:
Biến định lượng (quantitative variable) là các số liệu có giá trị là số thực và được chia làm 2 loại:
A. Biến định lượng số chẵn và số lẻ
B. Biến định danh và biến thứ hạng
C. Biến định lượng rời rạc và biến định lượng liên tục
D. Biến định lượng rời rạc có giá trị chẵn và lẻ
-
Câu 21:
Điểm quan trọng nhất trong khi thiết kế bộ câu hỏi là nội dung của bộ câu hỏi phải:
A. Bao phủ mục tiêu nghiên cứu
B. Bao phủ biến số
C. Bao phủ mục tiêu và biến số
D. Được sắp xếp theo trình tự hợp lý
-
Câu 22:
Một trong các thông số cần phải dựa vào khi tính cỡ mẫu bằng các công thức được gọi là:
A. Độ nhậy của test phát hiện bệnh
B. Độ đặc hiệu của test phát hiện bệnh
C. Tần số mắc bệnh trong quần thể
D. Cỡ của quần thể đích
-
Câu 23:
Kết quả một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư dạ dày được trình bày bằng bảng 2 x 2 như sau:
Bệnh Chứng Tổng Thói quen hút thuốc lá Có 117 94 210 Không 150 173 324 Tổng 267 267 534 OR được tính:
A. OR = \(\frac{{117/210}}{{150/324}}\)
B. OR = \(\frac{{117/267}}{{173/267}}\)
C. OR = (150x94)/(117x173)
D. OR = (117x173)/(94x150)
-
Câu 24:
Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài:
A. Cơ quan công tác
B. Nội dung nghiên cứu
C. Nhà xuất bản
D. Đề nghị
-
Câu 25:
Kết quả điều tra số trẻ em được tiêm chủng ở 3 làng là:
Làng Số trẻ đã tiêm chủng A 145 B 164 C 372 Tổng số 681 Tên gọi của bảng là:
A. Bảng thống kê
B. Bảng thống kê một chiều
C. Bảng thống kê nhiều chiều
D. Bảng liệt kê
-
Câu 26:
Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Bệnh chứng; b. Ngang; c. Tương quan; "Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ giảm dần theo trình tự:
A. a, b, c
B. c, b, a
C. b, c, a
D. b, a, c
-
Câu 27:
Để chứng minh giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:
A. Thử nghiệm trên cộng đồng
B. Nghiên cứu chùm bệnh
C. Nghiên cứu trường hợp
D. Nghiên cứu mô tả
-
Câu 28:
Khi bắt đầu nghiên cứu, để tránh sai sót khó khắc phục về sau là phải:
A. Xác định sự tham gia của cộng đồng
B. Xác định nguồn lực cho nghiên cứu
C. Xác định rõ biến số nghiên cứu
D. Xác định các thuật toán thống kê phải áp dụng trong nghiên cứu
-
Câu 29:
Test Z dùng để so sánh về:
A. Tỷ lệ của các mẫu độc lập
B. Tỷ lệ của 2 quần thể
C. Tỷ lệ của mẫu với tỷ lệ của quần thể
D. Tỷ lệ của các quần thể
-
Câu 30:
"Giá trị suy luận căn nguyên" thấp nhất trong các thiết kế nghiên cứu dưới đây là:
A. Thực nghiệm
B. Thuần tập tương lai
C. Thuần tập hồi cứu
D. Ngang
-
Câu 31:
Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Tương quan; b. Trường hợp; c. Thực nghiệm; "Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ tăng dần theo trình tự:
A. a, b, c
B. c, b, a
C. b, c, a
D. b, a, c
-
Câu 32:
Để tiến hành chọn mẫu ngẫu nhiên, thường phải dùng tới bảng số ngẫu nhiên vì:
A. Rẻ tiền
B. Dễ thực hiện
C. Giảm được sai số mẫu
D. Giảm được sai số đo lường
-
Câu 33:
Số nữ hộ sinh là loại biến số:
A. Định lượng liên tục
B. Định lượng rời rạc
C. Định tính nhị phân
D. Định tính thứ hạng
-
Câu 34:
So với các nghiên cứu quan sát khác thì "Sai số chọn" trong nghiên cứu ngang là:
A. Không có
B. Thấp
C. Trung bình
D. Cao
-
Câu 35:
Những nội dung cần nêu trong dự toán kinh phí của đề tài: (chọn ý kiến sai)
A. Thù lao và thuê khoán chuyên môn
B. Chi mua nguyên vật liệu, dụng cụ, phụ tùng, năng lượng, mua sách, tài liệu
C. Khấu hao thiết bị và phí phân tích số liệu
D. Chi phí quản lý đề tài
-
Câu 36:
Dùng bộ câu hỏi phỏng vấn là kỹ thuật thu thập thông tin của nghiên cứu định lượng.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 37:
Thiết kế nghiên cứu bệnh chứng sẽ thích hợp cho:
A. Nghiên cứu nguyên nhân hiếm
B. Nghiên cứu bệnh hiếm
C. Khảo sát bệnh có ít dấu hiệu lâm sàng
D. Nghiên cứu phát hiện bệnh sớm
-
Câu 38:
Số liệu nghiên cứu được thu thập từ dữ liệu thống kê ở địa phương hoặc từ nhật ký và lịch sử đời sống của một cộng đồng nào đó, thực hiện bởi phương pháp:
A. Sử dụng thông tin có sẵn
B. Thảo luận nhóm
C. Đối chiếu
D. Phỏng vấn sâu
-
Câu 39:
Tiêu chuẩn của một biểu đồ hoặc đồ thị tốt là:
A. Có tên các đơn vị
B. Có đủ các số liệu trong bảng
C. Chỉ ra được sự tương quan giữa các biến
D. Rõ ràng, dễ xem, dễ hiểu, có khả năng tự giải thích cao nhất
-
Câu 40:
Dùng test χ2 để tìm mối tương quan giữa:
A. Biến định tính và biến định lượng
B. 2 biến định tính
C. 2 biến định lượng
D. Biến độc lập và biến phụ thuộc