100 Câu hỏi trắc nghiệm lập trình Python có đáp án
Tổng hợp 100 câu hỏi trắc nghiệm lập trình Python có đáp án đầy đủ nhằm giúp các bạn dễ dàng ôn tập lại toàn bộ các kiến thức. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn.
Chọn hình thức trắc nghiệm (50 câu/60 phút)
-
Câu 1:
Giả sử có một list: l = [2,3,4]. Nếu muốn in list này theo thứ tự ngược lại ta nên sử dụng phương pháp nào sau đây?
A. reverse(l)
B. list(reverse[(l)])
C. reversed(l)
D. list(reversed(l))
-
Câu 2:
Kết quả của hàm hiển thị dưới đây là gì?
ord(65) ord(‘A’)
A. A 65
B. Error 65
C. A Error
D. Error Error
-
Câu 3:
Đâu là output của chương trình dưới đây?
class Point: def __init__(self, x = 0, y = 0): self.x = x + 1 self.y = y + 1 p1 = Point() print(p1.x, p1.y)
A. 0 0
B. 1 1
C. None None
D. x y
-
Câu 4:
Output của hàm sau là gì?
float('1e-003') float('2e+003')
A. 3.00 300
B. 0.001 2000.0
C. 0.001 200
D. Error 2003
-
Câu 5:
Kết quả nào là output của đoạn code dưới đây?
try: print("throw") except: print("except") finally: print("finally")
A. finally throw
B. finally except
C. except finally
D. throw finally
-
Câu 6:
Output của chương trình dưới đây là gì?
def say(message, times = 1): print(message * times) say('Hello') say('World', 5)
A. Hello WorldWorldWorldWorldWorld
B. Hello World 5
C. Hello World,World,World,World,World
D. Hello HelloHelloHelloHelloHello
-
Câu 7:
Hàm nào sau đây là hàm tích hợp sẵn trong Python
A. seed()
B. sqrt()
C. factorial()
D. print()
-
Câu 8:
Kí hiệu nào dùng để xác định các khối lệnh (khối lệnh của hàm, vòng lặp,...) trong Python?
A. Dấu ngoặc nhọn { }
B. Dấu ngoặc vuông [ ]
C. Thụt lề
D. Dầu ngoặc đơn ( )
-
Câu 9:
Đâu là kết quả của đoạn code dưới đây?
myList = [1, 5, 5, 5, 5, 1] max = myList[0] indexOfMax = 0 for i in range(1, len(myList)): if myList[i] > max: max = myList[i] indexOfMax = i print(indexOfMax)
A. 0
B. 4
C. 1
D. 5
-
Câu 10:
Vòng lặp nào trả về kết quả dưới đây?
11111 22222 33333 44444 55555
for i in range(1, 6): print(i, i, i, i, i)
for i in range(1, 5): print(str(i) * 5)
for i in range(1, 6): print(str(i) * 5)
for i in range(0, 5): print(str(i) * 5)
-
Câu 11:
Kết quả của hàm hiển thị dưới đây là gì?
len(["hello",2, 4, 6])
A. 4
B. 3
C. Error
D. 6
-
Câu 12:
Chọn đáp án đúng: Phát biểu nào chính xác khi nói về Docstring trong Python?
A. Docstring là chuỗi đầu tiên ngay sau tiêu đề hàm
B. Docstring là không bắt buộc nhưng nên có trong một hàm
C. Docstring được truy cập bởi thuộc tính __doc__ trên đối tượng
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
-
Câu 13:
Đâu là quy tắc đúng khi đặt tên cho biến trong Python?
A. Tên biến có thể bắt đầu bằng dấu gạch dưới " _ ".
B. Có thể sử dụng keyword làm tên biến.
C. Tên biến có thể bắt đầu bằng một chữ số.
D. Tên biến có thể có các ký hiệu như !, @, #, $, %,...
-
Câu 14:
Theo dõi đoạn code dưới đây và chọn đáp án đúng nhất:
a = [1, 4, 20, 2, 5] x = a[0] for i in a: if i > x: x = i print x
A. x là giá trị trung bình của list.
B. x là giá trị nhỏ nhất của list.
C. x là giá trị lớn nhất của list.
D. x là tổng giá trị các số trong list.
-
Câu 15:
Hàm divmod(a,b) trong đó 'a' và 'b' là những số nguyên được diễn giải là:
A. (a%b, a//b)
B. (a//b, a%b)
C. (a//b, a*b)
D. (a/b, a%b)
-
Câu 16:
Đâu là giá trị của colors[2]?
colors = ['red', 'orange', 'yellow', 'green', 'blue', 'indigo', 'violet']
A. orange
B. indigo
C. blue
D. yellow
-
Câu 17:
Lệnh nào dùng để lấy dữ liệu đầu vào từ người dùng?
A. cin
B. scanf()
C. input()
D. <>
-
Câu 18:
Đối tượng dưới đây thuộc kiểu dữ liệu nào?
L = [1, 23, ‘hello’, 1]
A. List
B. Dictionary
C. Tuple
D. Array
-
Câu 19:
Output của chương trình dưới đây là gì?
x = 50 def func(): global x print('Giá trị của x là', x) x = 2 print('Giá trị của x được thay đổi thành', x) func() print('Giá trị hiện tại của x là', x)
A. Giá trị của x là 50 Giá trị của x được thay đổi thành 2 Giá trị hiện tại của x là 50
B. Giá trị của x là 50 Giá trị của x được thay đổi thành 2 Giá trị hiện tại của x là 2
C. Giá trị của x là 50 Giá trị của x được thay đổi thành 50 Giá trị hiện tại của x là 50
D. Không có đáp án đúng
-
Câu 20:
Python có 2 loại hàm chính, đó là:
A. Custom function & User defined function
B. Built-in function & User defined function
C. Built-in function & User function
D. System function & User function
-
Câu 21:
Lệnh print in ra kết quả nào cho chương trình dưới đây?
list1 = [1, 3] list2 = list1 list1[0] = 4 print(list2)
A. [4, 3]
B. [1, 3]
C. [1, 4]
D. [1, 3, 4]
-
Câu 22:
Kết quả của hàm sau là gì?
float(‘-infinity’) float(‘inf’)
A. –inf inf
B. –infinity inf
C. Error Error
D. Error Junk value
-
Câu 23:
Output của lệnh là:
print(3 >= 3)
A. 3 >= 3
B. True
C. False
D. None
-
Câu 24:
Hàm được khai báo ở đâu?
A. Module
B. Class
C. Trong một hàm khác
D. Tất cả các phương án trên
-
Câu 25:
Từ khóa nào được sử dụng để bắt đầu hàm?
A. Fun
B. Define
C. Def
D. Function
-
Câu 26:
Chạy code sau trong Python, kết quả là:
num = '5'*'5'
A. 333
B. 27
C. 9
D. TypeError: can't multiply sequence by non-int of type 'str'
-
Câu 27:
Output của chương trình dưới đây là gì?
x = 50 def func(x): print('Giá trị của x là', x) x = 2 print('Giá trị của x được thay đổi thành', x) func(x) print('Giá trị hiện tại của x là', x)
A. Giá trị hiện tại của x là 50
B. Giá trị hiện tại của x là 100
C. Giá trị hiện tại của x là 2
D. Không có đáp án đúng
-
Câu 28:
Theo dõi đoạn code dưới đây và chọn đáp án đúng nhất:
i = 0 x = 0 while i < 10: if i % 2 == 0: x += 1 i += 1 x = _____.
A. 3
B. 4
C. 5
D. 0
-
Câu 29:
Đâu là điểm khác biệt giữa tuple và list?
A. Tuple nằm trong dấu ngoặc nhọn, list nằm trong dầu ngoặc vuông.
B. Tuple nằm trong dấu ngoặc vuông, list nằm trong dầu ngoặc nhọn.
C. Tuple là danh sách với dữ liệu kiểu la mã, list là danh sách với kiểu dữ liệu thường.
D. Dữ liệu thuộc kiểu list có thể thay đổi được, dữ liệu thuộc kiểu tuple không thể thay đổi được.
-
Câu 30:
Kết quả của hàm sau là gì?
all([2,4,0,6])
A. Error
B. True
C. False
D. 0
-
Câu 31:
Kết quả của chương trình được in ra màn hình là?
string = "my name is x" for i in string: print (i, end=", ")
A. m, y, , n, a, m, e, , i, s, , x,
B. m, y, , n, a, m, e, , i, s, , x
C. my, name, is, x,
D. Error
-
Câu 32:
Các kết quả của hàm hiển thị dưới đây là gì?
sum(2,4,6) sum([1,2,3])
A. Error, 6
B. 12, Error
C. 12, 6
D. Error, Error
-
Câu 33:
Output của hàm sau là gì?
any([2>8, 4>2, 1>2])
A. Error
B. True
C. False
D. 4>2
-
Câu 34:
Khẳng định nào là đúng về đoạn code dưới đây?
f = open('test.txt', 'r', encoding = 'utf-8') f.read()
A. Chương trình này đọc nội dung của file test.txt.
B. Nếu test.txt có xuống dòng, hàm read() sẽ trả về kí hiệu bắt đầu dòng mới là ‘\ n’.
C. Bạn có thể truyền một tham số kiểu integer cho read()
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
-
Câu 35:
Output của chương trình dưới đây là gì?
def maximum(x, y): if x > y: return x elif x == y: return 'Các số bằng nhau' else : return y print(maximum(2, 3))
A. 2
B. 3
C. Các số bằng nhau
D. Không có đáp án
-
Câu 36:
Kết quả của hàm hiển thị dưới đây là gì?
list(enumerate([2, 3]))
A. Error
B. [(1, 2), (2, 3)]
C. [(0, 2), (1, 3)]
D. [(2, 3)]
-
Câu 37:
Kết quả của đoạn code dưới đây là:
numbers = [2, 3, 4] print(numbers)
A. 2, 3, 4
B. 2 3 4
C. [2, 3, 4]
D. [2 3 4]
-
Câu 38:
Đâu là yếu tố được gọi ra khi hàm được khai báo trong một class?
A. Module
B. Class
C. Method
D. Một hàm khác
-
Câu 39:
Kết quả của biểu thức sau là gì?
min(max(False,-3,-4), 2,7)
A. 2
B. False
C. -3
D. -4
-
Câu 40:
Hàm nào sau đây không gây ra lỗi?
A. ord()
B. ord(' ')
C. ord(")
D. ord("")
-
Câu 41:
Đâu là output của chương trình dưới đây?
def outerFunction(): global a a = 20 def innerFunction(): global a a = 30 print('a =', a) a = 10 outerFunction() print('a =', a)
A. a = 10 a = 30
B. a = 10
C. a = 20
D. a = 30
-
Câu 42:
Kết quả của biểu thức sau là gì?
round(4.576)
A. 4.5
B. 5
C. 4
D. 4.6
-
Câu 43:
Kết quả của chương trình được in ra là:
mylist=['a', 'aa', 'aaa', 'b', 'bb', 'bbb'] print(mylist[:-1])
A. [a, aa, aaa, b, bb]
B. ['a', 'aa', 'aaa', 'b', 'bb']
C. ['a', 'aa', 'aaa', 'b', 'bb', 'bbb']
D. Error
-
Câu 44:
Hàm nào sau đây không chấp nhận iterable làm tham số?
A. enumerate()
B. all()
C. chr()
D. max()
-
Câu 45:
Ý nghĩa của hàm __init__() trong Python là gì?
A. Khởi tạo một lớp để sử dụng.
B. Được gọi khi một đối tượng mới được khởi tạo.
C. Khởi tạo và đưa tất cả các thuộc tính dữ liệu về 0 khi được gọi.
D. Không có đáp án đúng.
-
Câu 46:
Đoạn code dưới đây có ý nghĩa gì?
f = open("test.txt")
A. Mở file test.txt được phép đọc và ghi vào file.
B. Mở file test.txt và chỉ được phép đọc file.
C. Mở file test.txt và được phép ghi đè vào file
D. Mở file test.txt và được phép ghi tiếp vào file.
-
Câu 47:
Đâu là kết quả của đoạn code dưới đây?
number = 5.0 try: r = 10 / number print(r) except: print("Oops! Error occurred.")
A. Oops! Error occurred.
B. 2.0
C. 2.0 Oops! Error occurred.
D. 5.0
-
Câu 48:
Đâu là output của đoạn code dưới đây?
mylist=[1, 5, 9, int('0')] print(sum(mylist))
A. 16
B. 15
C. 63
D. Không có đáp án đúng.
-
Câu 49:
Output của chương trình dưới đây là gì?
def printMax(a, b): if a > b: print(a, 'is maximum') elif a == b: print(a, 'is equal to', b) else : print(b, 'is maximum') printMax(3, 4)
A. 3
B. 4
C. 4 is maximum
D. Không có đáp án
-
Câu 50:
Kết quả của chương trình được in ra màn hình là?
x = 1 y = "2" z = 3 sum = 0 for i in (x, y, z): if isinstance(i, int): sum += i print(sum)
A. 2
B. 3
C. 4
D. 6
- 1
- 2
- Đề ngẫu nhiên
Phần